HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

HƯỚNG DẪN
 VIẾT  BÁO CÁO THỰC TẬP  TỐT NGHIỆP

1.  Mục đích, yêu cầu và phạm vi thực tập tốt nghiệp
1.1.  Mục đích
·      Giúp cho sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị, qua đó có điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức chuyên sâu ngành Quản Trị Kinh Doanh.
·      Bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên thực tập, học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc được ngay tại các doanh nghiệp.
·      Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một (hay một số) nội dung liên quan đến công việc cụ thể tại đơn vị thực tập. Sinh viên thực tập nghiên cứu và trình bày kết quả về một đề tài khoa học bằng một báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.2.  Yêu cầu
1.2.1.   Đối với sinh viên
·      Hiểu và nắm vững về ngành quản trị doanh nghiệp, quản trị ngoại thương, quản trị tài chính, quản trị marketing, Quản trị Du lịch – Lữ hành, Quản trị khách sạn,Quản trị nhà hàng – ăn uống và những kiến thức bổ trợ liên quan.
·      Tìm hiểu thực tiễn về nội dung đã học và những vấn đề có liên quan.
·      Nhận xét và ghi nhận về hoạt động trong thực tiễn tại doanh nghiệp - công ty so với cơ sở lý luận đã học tại trường. Giải thích sự khác biệt về thực tiễn và lý thuyết áp dụng tại các cơ quan, doanh nghiệp trên cơ sở lý luận và điều kiện thực tế của cơ quan, doanh nghiệp.
·      Sinh viên phải có tinh thần tích cực và chủ động gặp gỡ, trao đổi với giáo viên hướng dẫn trong quá trình thực tập, nghiên cứu và trình bày kết quả trong báo cáo thực tập tốt nghiệp.
1.2.2.  Giảng viên hướng dẫn:
·      Hướng dẫn sinh viên nhận thức được tầm quan trọng và yêu cầu của quá trình thực tập.
·      Hướng dẫn sinh viên về quy trình tìm hiểu thực tiễn đối với những nội dung lý thuyết đã học và những nội dung khác có liên quan.
·      Kiểm soát quá trình thực tập của sinh viên, gặp và trao đổi sinh viên ít nhất 3 lần để giúp sinh viên thực hiện đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, giải đáp thắc mắc trong quá trình thực tập và hướng dẫn viết báo cáo thực tập tốt nghiệp.
·      Hướng dẫn cho sinh viên về phương pháp nghiên cứu và trình bày kết quả nghiên cứu khoa học.
·      Đánh giá đúng đắn kết quả thực tập của sinh viên và chịu trách nhiệm về kết quả và quá trình thực tập của sinh viên.
1.3.  Phạm vi thực tập tốt nghiệp
Sinh viên có thể thực tập tốt nghiệp tại các loại hình đơn vị sau:
-       Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
-       Các công ty chứng khoán
-       Các công ty tài chính
-       Các ngân hàng
-       Các công ty du lịch, nhà hàng, khách sạn…..
2.   Nội dung, quy trình thực tập viết  báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.   Nội dung thực tập
     Khi thực tập tại các đơn vị, sinh viên cần tìm hiểu và thực hiện những công việc sau đây:
2.1.1.  Tìm hiểu về đơn vị thực tập
Bao gồm:
-          Tổ chức và các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị
-          Tổ chức quản lý sử dụng các nguồn lực của đơn vị
-          Các nội dung có liên quan đến đề tài, ví dụ: các loại quy chế, quy định,
-           vv…
2.1.2.  Nghiên cứu tài liệu
Sinh viên tiến hành thu thập tài liệu và nghiên cứu các nội dung sau:
-          Nghiên cứu về lý thuyết đã học hoặc thu thập thông qua các văn bản pháp lý, sách giáo khoa, tạp chí, internet, …
-          Tìm hiểu thực trạng về phương pháp thực hiện hay giải quyết vấn đề của đơn vị, thông qua tài liệu thu thập
2.1.3.  Tiếp cận công việc thực tế
Sau khi đã có hiểu biết nhất định về quy trình, phương pháp thực hiện tại đơn vị thực tập thông qua việc nghiên cứu tài liệu, tiếp cận thực tế sẽ giúp sinh viên hiểu được và trực tiếp làm quen với quy trình và những nội dung công việc thực tế, giúp sinh viên làm quen dần với kỹ năng nghề nghiệp, làm sáng tỏ và có thể giải thích những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu tài liệu và thực tập tại đơn vị.
2.1.4.  Lựa chọn đề tài, viết báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong quá trình thực tập, sinh viên sẽ viết báo cáo thực tập tốt nghiệp để đánh giá kiến thức và kỹ năng sinh viên thu thập được qua quá trình thực tập. Báo cáo thực tập tốt nghiệp là sản phẩm khoa học của sinh viên sau quá trình thực tập dưới sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên hướng dẫn.
Đề tài sinh viên lựa chọn và viết cho báo cáo thực tập tốt nghiệp có thể liên quan đến một hay một số nội dung gắn liền với công việc thực tế tại đơn vị thực tập hoặc có thể lựa chọn đề tài có nội dung liên quan đến các vấn đề đặt ra cần giải quyết của ngành chứ không chỉ gói gọn tại đơn vị thực tập.
Trong báo cáo thực tập tốt nghiệp, sinh viên sẽ trình bày cơ sở lý luận về đề tài lựa chọn, những vấn đề thực tế tại các đơn vị thực tập hoặc thực tiễn có trong xã hội liên quan đến nội dung đề tài và đưa ra các nhận xét của mình. Sinh viên có thể đưa ra các đề xuất của mình dưới góc độ khả năng nhận định và suy nghĩ độc lập của sinh viên dựa trên nền tảng kiến thức đã học.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp sau khi hoàn thành cần có xác nhận và nhận xét của đơn vị thực tập về quá trình làm việc tìm hiểu của sinh viên, tính xác thực của những vấn đề đã nêu trong đề tài cũng như những đánh giá từ phía đơn vị đối với các nhận xét, các đề xuất nêu ra trong báo cáo thực tập tốt nghiệp. Trong những trường hợp đặc biệt khác, tùy theo nội dung của đề tài, giáo viên hướng dẫn sẽ chịu trách nhiệm về tính xác thực của  do sinh viên thực hiện.
2.2.  Quy trình viết khóa báo cáo thực tập tốt nghiệp:
·      Bước 1:  Lựa chọn đề tài: sinh viên được tự chọn đề tài và nên chọn lĩnh vực mà mình am tường nhất, nhưng phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn (Xem thêm hướng dẫn tài liệu đính kèm).
·      Bước 2:  Viết đề cương sơ bộ . Bước này cần hoàn thành trong khoảng 01 tuần đầu tiên của đợt thực tập để gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý và duyệt đề cương .
·      Bước 3:  Viết đề cương chi tiết gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý để giáo viên duyệt và gửi lại. Công việc này cần hoàn thành trong khoảng 2 -3 tuần. Sinh viên phải thực hiện theo đề cương đã được giáo viên hướng dẫn sửa. Nếu có bất kỳ thay đổi nào, phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
·      Bước 4:  Viết bản thảo của khóa luận. Trước khi hết hạn thực tập ít nhất 20 ngày, bản thảo phải hoàn tất và gửi cho giáo viên hướng dẫn góp ý và chỉnh sửa.
·      Bước 5:  Viết, in bản báo cáo thực tập TN, gửi đơn vị thực tập để nhận xét, đóng dấu và nộp bản hoàn chỉnh cho giáo viên hướng dẫn.
3.  Các đề tài gợi ý của báo cáo thực tập tốt nghiệp (Xem phụ lục)
4.  Hướng dẫn kết cấu và hình thức trình bày một báo cáo thực tập tốt nghiệp
4.1.  Hướng dẫn kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đối với đề tài có nội dung gắn liền với đơn vị thực tập, kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp bao gồm các phần sau:
* Trang bìa (theo mẫu)
* Trang phụ bìa (theo mẫu)
* Trang “Lời cam đoan”
* Trang “Lời cảm ơn”
* Trang “Nhận xét của đơn vị thực tập” có dấu tròn theo mẫu)
* Trang “Nhận xét của giáo viên hướng dẫn
* Trang “Mục lục
* Trang “Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
* Trang “Danh sách các bảng sử dụng
* Trang “Danh sách các biểu đồ, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh
* LỜI MỞ ĐẦU. Nội dung bao gồm :
1.      Đặt vấn đề, tầm quan trọng ý nghĩa của đề tài, lý do chọn đề tài
2.      Mục tiêu nghiên cứu (các mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài)
3.      Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.      Phương pháp nghiên cứu (Phương pháp, cách thức thực hiện đề tài)
5.      Kết cấu  của đề tài (lưu ý phần kết cấu đề tài có thể bao gồm từ 3-4 chương tuỳ theo nội dung của đề tài được chọn)
Thông thường báo cáo thực thập có 3 chương :

CHƯƠNG 1:  LÝ LUẬN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nội dung bao gồm : 
1.      Hệ thống hoá một cách cơ bản lý luận khoa học liên quan đến chủ đề cần khỏa sát tại cơ sở thực tế
2.   Lưu ý trong phần này không sao chép nguyên văn trong tài liệu mà phải đọc lấy ý rồi để viết theo văn của mình. Đồng thời phải tuân thủ các quy định về trích dẫn về tham chiếu và sử dụng tài liệu tham khảo
Tóm tắt chương 1
CHƯƠNG 2 : GIỚI THIỆU CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP (NƠI THỰC TẬP)
Nội dung bao gồm :
2.1  Tóm lược quá trình hình thành và phát triển
2.2  Chức năng và lĩnh vực hoạt động
2.3  Cơ cấu tổ chức
2.4  Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3 -5 năm
2.5  Các nội dung khác (tuỳ theo lĩnh vực của đề tài)
Tóm tắt chương 2
CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI MÀ SV CHỌN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI ĐƠN VỊ /DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
3.1 Phân tích thực trạng tình hình thực tế của doanh nghệp theo chủ đề nghiên cứu
- Phân tích đánh giá tình hình thực tế theo chủ đề nghiên cứu  tại đơn vị
- Nhận xét, đánh giá : so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn của đề tài có liên quan đến cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trình bày các ưu, nhược điểm và nguyên nhân tồn tại các nhược điểm này.
     3.2. GIẢI PHÁP - KIẾN NGHỊ
3.1.1. Giải pháp :
                  + Cơ sở của giải pháp
                  + Điều kiện thực hiện giải pháp
                  + kết quả đạt được khi giải pháp được thực hiện
           3.1.2. Kiến nghị
4.2.  Hình thức trình bày
4.2.1.   Độ dài của báo cáo thực tập tốt nghiệp:
Nội dung chính của khoá luận tốt nghiệp (từ « Mở đầu » cho đến « Kết luận » được giới hạn trong khoảng từ 30 đến 40 trang (không kể phần phụ lục)
4.2.2.   Quy định định dạng trang:
Khổ trang: A4
Canh lề trái: 3,5 cm; Canh lề phải, đầu trang và cuối trang 2 cm
Font chữ: Vni-Times hoặc Time New Roman, cỡ chữ 13
Cách dòng: Line Space: 1.2 -1.5
Các đoạn văn cách nhau 1 dấu Enter.
4.2.3.   Đánh số trang
Từ trang bìa đến trang “Mục lục” đánh chữ số La Mã thường ( i,ii, iii,iv…)
Từ “Mở đầu” đến phần “Tài liệu tham khảo” đánh theo số (1,2,3…), canh giữa ở đầu trang.
4.2.4.  Đánh số các đề mục
Đánh theo số thứ tự của chương và số thứ tự của đề mục cấp trên:
CHƯƠNG 1……………
      1.1……..
                  1.1.1……….
                  1.1.2 ………
      1.2. ……
CHƯƠNG 2………..
      2.1…………
                  2.1.1……..
                  2.1.2 …..
……
  1. Đánh số bảng, đồ thị, hình, sơ đồ
Mỗi loại công cụ minh họa (bảng, đồ thị, hình, sơ đồ…) được đặt tên và đánh số thứ tự trong mỗi chương có sử dụng bảng, đồ thị, hình, sơ đồ … để minh họa. Số đầu là số chương, sau đó là số thứ tự của công cụ minh họa trong chương đó.
Ví dụ:  Bảng 2.1 (tức bảng số 1 của chương 2)
4.3.   Hướng dẫn trích dẫn tài liệu tham khảo
  1. Trích dẫn trực tiếp
* Ghi tên tác giả và năm xuất bản trước đoạn trích dẫn:
Nguyễn văn Q (2008) : Tổ chức, sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả
* Nếu nhiều tác giả:
Nguyễn văn Q, Huỳnh thị A C (2008) : Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước
* Trích dẫn trực tiếp từ báo cáo, sách… không có tác giả cụ thể
“Du lịch là ngành công nghiệp không khói”  (Tổng quan du lịch, 2008, nhà xuất bản, trang)
  1. Trích dẫn gián tiếp
* Tóm tắt, diễn giải nội dung trích dẫn trước, sau đó ghi tên tác giả và năm xuất bản trong ngoặc đơn.
“Thực hiện cải cách nền hành chính nhà nước”  (Nguyễn Văn A, 2010)
* Hoặc nếu nhiều tác giả thì xếp theo thứ tự ABC
“Du lịch là ngành công nghiệp không khói” (Nguyễn Văn A, Trần Thị B, Tôn Thị F, 2010)
  1. Quy định về trích dẫn
* Khi trích dẫn cần:
* Trích có chọn lọc.
* Không trích (chép) liên tục và tất cả.
* Không tập trung vào một tài liệu.
* Trước và sau khi trích phải có chính kiến của mình.
* Yêu cầu:
* Các nội dung trích dẫn phải tuyệt đối chính xác
* Câu trích, đọan trích để trong ngoặc kép và “in nghiêng”
* Qua dòng, hai chấm (:), trích thơ, không cần “…”
*Tất cả trích dẫn đều có CHÚ THÍCH chính xác đến số trang
* Chú thích các trích dẫn từ văn bản: để trong ngoặc vuông, ví dụ [15, 177] nghĩa là: trích dẫn từ trang 177 của tài liệu số 15 trong thư mục tài liệu tham khảo của báo cáo thực tập TN.
* Chú thích các trích dẫn phi văn bản, không có trong thư mục tài liệu tham khảo, đánh số 1, 2, 3 và chú thích ngay dưới trang (kiểu Footnote)
* Lời chú thích có dung lượng lớn: đánh số 1, 2, 3 và đưa xuống cuối khóa luận sau KẾT LUẬN.

Ví dụ về trích dẫn và chú thích trích dẫn:
Du lịch được định nghĩa như là “việc mọi người đi ra nước ngoài trong khoảng thời gian trên 24 giờ”[23; 63]
Van Sliepen đã định nghĩa du lịch chữa bệnh như sau: (1) ở xa nhà; (2) động cơ quan trọng nhất là sức khoẻ và (3) thực hiện trong một môi trường thư thái.[14; 151]
4.4 Hướng dẫn trình bày và sắp xếp tài liệu tham khảo
  1. Trình bày tài liệu tham khảo
* Sách:
Tên tác giả (Năm xuất bản). Tên sách. Tên nhà xuất bản. Nơi xuất bản
Ví dụ:
Nguyễn Văn C (2008). Bàn về bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục.
* Bài viết in trong sách hoặc bài báo in trong các tạp chí
Tên tác giả (Năm xuất bản). “Tên bài viết”. Tên sách. Tên nhà xuất bản. Nơi xuất bản
Tên tác giả (năm xuất bản), “Tên bài báo”. Tên tạp chí. Số tạp chí.
Ví dụ:
Nguyễn Văn D (2009). “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”. Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá. NXB Thống kê.
Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2010), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 5.
* Tham khảo điện tử: 
            Tên tác giả (Năm xuất bản). “Tên bài viết”. Tên website. Ngày tháng.
            * Các văn bản hành chính nhà nước
VD: Quốc hội …, Luật Doanh nghiệp số……………….,.
Ví dụ:
Như “Tiềm năng du lịch thể thao và mạo hiểm Việt Nam”, trang web: www…...vn, 19/12/2008
  1. Sắp xếp tài liệu tham khảo
Danh mục tài liệu tham khảo được liệt kê trong trang “Tài liệu tham khảo” và sắp xếp theo các thông lệ sau:
* Tài liệu tham khảo được xếp riêng theo từng ngôn từ (Việt, Anh , Pháp, Đức. Nga, Trung, Nhật…). Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch.
* Tài liệu tham khảo phân theo các phần như sau:
* Các văn bản hành chính nhà nước
VD: Quốc hội …, Luật Lao động, 2007.
* Sách tiếng Việt
* Sách tiếng nước ngoài
* Báo, tạp chí
* Các trang web
* Các tài liệu gốc của cơ quan thực tập
* Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tự ABC họ tên tác giả luận văn theo thông lệ:
* Tác giả là người nước ngoài: xếp thứ tự ABC theo họ.
* Tác giả là người Việt Nam: xếp thứ tự ABC theo tên nhưng vẫn giữ nguyên thứ tự thông thường của tên người Việt Nam. Không đảo tên lên trước họ
* Tài liệu không có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC từ đầu của tên cơ quan ban hành báo cáo hay ấn phẩm, ví dụ: Nhà xuất bản giáo dục xếp vào vần N,  Bộ Giáo Dục và Đào tạo xếp vào vần B v.v…
* Nếu tài liệu chưa công bố ghi (Tài liệu chưa công bố); nếu tài liệu nội bộ, ghi (Lưu hành nội bộ)
* Sắp xếp thứ tự theo chữ cái đầu tiên của tên tác giả, nếu chữ cái thứ nhất giống nhau thì phân biệt theo chữ cái tiếp theo, nếu trùng chữ cái thì phân biệt theo vần, trùng vần thì phân biệt theo dấu thanh: không – huyền – sắc – hỏi – ngã – nặng.
* Tài liệu nước ngoài ít thì xếp chung, nhiều thì xếp thành mục riêng: Tài liệu trong nước, tài liệu nước ngoài
* Có thể xếp chung sách và báo hoặc xếp riêng: I. Sách; II. Báo; III. Tài liệu khác.
* Nhiều người thì ghi: Nhiều tác giả, Nhiều soạn giả, Nhiều dịch giả, xếp theo chữ cái G.
* Nhiều tác giả nhưng có chủ nhiệm, chủ biên thì ghi tên của chủ nhiệm, chủ biên
* Nếu xếp chung tài liệu Việt Nam và nước ngòai thì điều chỉnh theo trật tự chung
* Tên cơ quan, địa phương: sử dụng chữ cuối cùng làm tên tác giả, ví dụ: Tỉnh Lâm Đồng, Viện Dân tộc học, … để xếp theo chữ cái Đ, H.
Ví dụ trình bày phần Tài liệu tham khảo:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trịnh Lê A và Giang Xuân H (2003), “Tiếp cận loại hình du lịch thể thao – mạo hiểm”, Tạp chí Du lịch Việt Nam, số 5.
Nguyễn Văn C (2001). Bàn về bản sắc văn hoá Việt Nam. Giáo dục.
Nguyễn Văn D (2009). “Du lịch văn hoá ở Việt Nam”. Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá. NXB Thống kê.
5. Đánh giá kết quả báo cáo thực tập tốt nghiệp
5.1 Tiêu chí đánh giá
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Phương pháp, kỹ năng, tài liệu
Kết quả nghiên cứu, khả năng ứng dụng
Bố cục và hình thức trình bày
- Số lượng báo cáo thực tập tốt nghiệp phải nộp: 01 cuốn (Bìa màu xanh dương)
- Điểm của báo cáo thực tập tốt nghiệp do GVHD chấm và ghi vào danh sách do thư ký chuyển cho GV theo mẫu của trường.Khi SV nộp bảng báo cáo thực tập tốt nghiệp chính thức, GVHD cho SV ký tên vào bảng điểm, xong GVHD ký tên vào bên dưới bảng điểm và nộp lại cho thư ký khoa.
5.2 Báo cáo thực tập tốt nghiệp không đạt khi:
* Cố tình sao chép báo cáo thực tập TN/chuyên đề thực tập TN của sinh viên khác
* Sao chép trực tiếp từ sách giáo khoa hoặc các nguồn khác mà không đánh dấu trích dẫn. Sao chép nguyên văn của người khác mặc dầu có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo.
* Không trích dẫn các nguồn đã sử dụng trong báo cáo thực tập.
* Sinh viên không thực tập tại cơ sở thực tế
* Sinh viên không thực hiện đúng quy định của nhà trường và cơ sở thực tập trong thời gian thực tập

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
Trưởng khoa
  PGS.TS Nguyễn Phú Tụ





HỤ LỤC
MỘT SỐ ĐỀ TÀI THAM KHẢO

             I.      Ngân hàng
1.      Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng ..... ....(Tên đơn vị thực tập).
2.      Phân tích tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Chi nhánh Ngân hàng.................
3.      Phân tích tình hình hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng.......
4.      Phân tích chất lượng sản phẩm tín dụng của Chi nhánh Ngân hàng..................
5.      Phân tích tình hình quản lý và cung cấp thẻ tại Chi nhánh Ngân hàng...............
6.      Phân tích tình hình huy động vốn tại Chi nhánh ngân hàng...........................
7.      Hoạt động bao thanh toán tại Chi nhánh Ngân hàng...............
8.      Phaân tích vaø xeáp haïng tín duïng coâng ty ABC
9.      Phaân tích tình hình cho vay ngaén haïn taïi chi nhaùnh NHTM ABC
10.  Phaân tích tình hình cho vay trung vaø daøi haïn taïi chi nhaùnh NHTM ABC
11.  Phaân tích tình hình cho vay tieâu duøng taïi chi nhaùnh NHTM ABC
12.  Phaân tích tình hình taøi saûn ñaûm baûo (theá chaáp) taïi chi nhaùnh NHTM ABC
13.  Phaân tích tình hình thanh toaùn khoâng duøng tieàn maët taïi chi nhaùnh NHTM ABC
14.  Bieän phaùp naâng cao chaát löôïng tín duïng taïi chi nhaùnh NHTM ABC
15.  Bieän phaùp phoøng ngöøa ruûi ro tín duïng taïi chi nhaùnh NHTM ABC
16.  Bieän phaùp hoaøn thieän caùc quy trình giao dòch taïi chi nhaùnh NHTM ABC
17.  Phaân tích vaø ñònh giaù taøi saûn theá chaáp taïi chi nhaùnh NHTM ABC
18.  Bieän phaùp hoaøn thieän quy trình thaåm ñònh tín duïng taïi chi nhaùnh NHTM ABC
19.  Phaân tích tình hình huy ñoäng vaø söû duïng voán taïi chi nhaùnh NHTM ABC
20.  Phaân tích tình hình cho vay mua nhaø ôû vaø baát ñoäng saûn taïi chi nhaùnh NHTM ABC

          II.      Tài chính
1.      Phân tích tình hình tài chính tại công ty ................(Tên đơn vị thực tập).
2.      Phân tích tình hình thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục Thuế..................
3.      Phân tích tình hình thu thuế thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế............................
4.      Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm X tại ..................................(Tên đơn vị thực tập)
5.      Phân tích tình hình thực hiện lợi nhuận tại ................................(Tên đơn vị thực tập)
6.      Phân tích tình hình thực hiện chất lượng sản phẩm tại .................(Tên đơn vị thực tập)
7.      Phân tích các yếu tố sản xuất của công ty.................(Tên đơn vị thực tập)
8.      Phân tích hiệu quả quản trị vốn lưu động của công ty………………..
9.      Bieän phaùp hoaøn thieän caùc quy trình nghieäp vuï taïi coâng ty chöùng khoaùn ABC
10. Naâng cao hieäu quaû hoaït ñoäng taïi coâng ty chöùng khoaùn ABC
11. Xaây döïng danh muïc ñaàu tö hieäu quaû cho khaùch haøng taïi coâng ty chöùng khoaùn ABC
12. Bieän phaùp hoaøn thieän khung phaùp lyù cho thò tröôøng chöùng khoaùn Vieät Nam
13. Thò tröôøng traùi phieáu : Thöïc traïng vaø giaûi phaùp
14. Phaân tích vaø ñònh giaù coå phieáu ABC
15. ÖÙng duïng phaân tích kyõ thuaät trong vieäc ñaàu tö chöùng khoaùn.
16. ÖÙng duïng moâ hình ñònh giaù taøi saûn voán (CAPM) trong vieäc ñònh giaù taøi saûn taïi coâng ty ABC
17. Bieän phaùp naâng cao hieäu quaû hoaït ñoäng cuûa caùc quõy ñaàu tö
18. Bieän phaùp hoaøn thieän coâng taùc coâng boá thoâng tin treân thò tröôøng chöùng khoaùn Vieät nam
19. Thò tröôøng chöùng khoaùn Vieät Nam : Thöïc traïng vaø giaûi phaùp
20. Bieän phaùp naâng cao hieäu quaû hoaït ñoäng thò tröôøng chöùng khoaùn Vieät Nam
21. Giaûi phaùp huy ñoäng voán thoâng qua thò tröôøng chöùng khoaùn cuûa caùc coâng ty nieâm yeát

       III.      Du lịch – Khách Sạn – Nhà Hàng
1.         Giải pháp phát triển du lịch sinh thái ………………….đến năm …………….
2.        Giải pháp thúc đẩy phát triển nông nghiệp - nông thôn gắn với du lịch
3.        Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch …………….. đến năm ………….
4.         Hoạch định chiến lược phát triển du lịch tại ………………… đến năm …………..
5.         Các giải pháp nhằm hoàn thiện chất lượng dịch vụ du lịch lữ hành nội địa của các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn …………………….
6.        Lựa chọn giải pháp góp phần phát triển du lịch ……………giai đoạn ……. - …………..
7.        Một số giải pháp góp phần phát triển du lịch tỉnh …………………. năm ……………..
8.        Nghiên cứu mức độ hài lòng của khách du lịch nội địa đối với chất lượng dịch vụ của hệ thống khách sạn nhà hàng ……………………………..
9.        Nghiên cứu phát triển các loại hình và hoạt động dịch vụ du lịch trên địa bàn …………..
10.       Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ khách sạn của Công ty ……………….
11.       Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp ngành du lịch tỉnh ……….sau khi gia nhập WTO
12.       Nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm mở rộng thị trường du lịch cho Công ty ……………. đến năm ……..
13.       Phát triển du lịch …………… đến năm ……………
14.       Phát triển môi trường phục vụ du lịch tại ……………………. đến  năm …………….
15.       Đánh giá chất lượng dịch vụ hệ thống khách sạn từ 3 – 5 sao của ………………….trên địa bàn …………
16.      Đánh giá hiệu quả đầu tư, xây dựng I-O và áp dụng TSA ngành du lịch Tỉnh ………….
17.      Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh lữ hành tại Công ty …………………….

18.      Hoạt động kinh doanh lữ hành của Công ty ……………………………………………..


       IV.      Ngoại thương
1.      Phân tích tình hình kinh doanh xuất khẩu tại công ty X
2.      Phân tích tình hình kinh doanh nhập khẩu tại công ty X
3.      Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty X
4.      Thực trạng và giải pháp nhằm gia tăng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng A tại công ty X
5.      Quy trình tổ chức thực hiện hiện xuất khẩu mặt hàng A và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình này tại công ty X
6.      Quy trình tổ chức thực hiện hiện nhập khẩu mặt hàng A và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình này tại công ty X
7.      Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty X
8.      Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không tại công ty X
9.      Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh vận tải bằng container đường biển và kiến nghị nhằm phát triển loại hình kinh doanh này tại hãng tàu X
10. Tìm hiểu hoạt động thuê tàu chuyến và kiến nghị nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ này tại hãng tàu X
11. Tìm hiểu về hoạt động logistics  và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động Logistics tại công ty X
12. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ logistics tại công ty X
13. Chiến lược mở rộng xuất khẩu sang thị trường A của công ty X
14. Phân tích SWOT nhằm đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả cho công ty X
15. Quy trình kiểm tra, giám sát hàng hóa xuất nhập khẩu tại chi cục hải quan X và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quy trình này.
16. Nghiên cứu và đề xuất các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty X
17. Phân tích hoạt động marketing quốc tế và hiệu quả của nó trong việc mở rộng thị trường xuất khẩu của công ty X
18. Phân tích các chi phí cho hoạt động marketing xuất khẩu mặt hàng A và kiến nghị nhằm giảm chi phí, nâng cao hiệu quả marketing xuất khẩu tại công ty X.
19. Tìm hiểu phương thức thanh toán thư tín dụng chứng từ và một số kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro khi sử dụng phương thức thanh toán này tại ngân hàng X

20. Phân tích các rủi ro thường gặp trong thanh toán quốc tế và giải pháp phòng ngừa rủi ro tại ngân hàng X
Previous
Next Post »

Đã đăng bình luận thành công. ConversionConversion EmoticonEmoticon